Image for Máy quang phổ phân tích hợp kim để bàn Bruker Q4 POLO

Máy quang phổ phân tích hợp kim để bàn Bruker Q4 POLO

Máy Q4 POLO có kết quả phân tích ấn tượng với độ ổn định lâu dài đáng kinh ngạc. Do thiết kế của nó, Q4 POLO không bị trôi kết quả do thay đổi nhiệt độ hoặc do nhiễm bẩn buồng đốt cũng như kính quang học

Q4 POLO nhỏ gọn của chúng tôi như một người khổng lồ phân tích thực sự!

Máy Q4 POLO có kết quả phân tích ấn tượng với độ ổn định lâu dài đáng kinh ngạc. Do thiết kế của nó, Q4 POLO không bị trôi kết quả do thay đổi nhiệt độ hoặc do nhiễm bẩn buồng đốt cũng như kính quang học. Điều này giúp giảm thiểu việc phải làm vệ sinh, bảo trì và mất thời gian vào việc hiệu chuẩn lại máy thường xuyên, mang lại kết quả ổn định lâu dài với chi phí sử dụng thấp. Phân tích chính xác và đáng tin cậy có thể thực hiện được ở mọi xưởng đúc và nhà máy sản xuất.

Q4 Polo 1

MultiVision™ và AAC™ phân tích được nhiều nguyên tố, giữ ổn định kết quả phân tích

Nhiều nguyên tố, đặc biệt là những nguyên tố quan trọng trong nền sắt, có vạch phổ phát xạ hiệu quả nhất trong vùng bước sóng cực tím (FUV), từ 120-200 nm. Phát xạ dưới 200 nm được gọi là phát xạ UV chân không (VUV), bị suy yếu hoặc thậm chí bị hấp thụ hết bởi các loại khí trong khí quyển. Do đó, bất kỳ thiết bị quang học VUV nào đều yêu cầu buồng quang học phải được hút chân không sâu hoặc được phụt khí argon tinh khiết để đuổi hết không khí. Các tác nhân gây ô nhiễm, ví dụ, từ các vật liệu thải ra nhiều hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, có thể ảnh hưởng ngay lập tức đến việc truyền dẫn ánh sáng cực tím UV, làm tăng tiêu thụ khí argon và làm suy giảm độ ổn định của máy phân tích khi sử dụng trong thời gian dài. Điều này không xảy ra với Q4 POLO của chúng tôi. Đó là do buồng đốt được thiết kế tối ưu và lựa chọn vật liệu cẩn thận, buồng quang học của Q4 POLO được phụt khí argon với thể tích tối ưu mang đến khả năng truyền dẫn ánh sáng cực tím UV tốt nhất trong khi giảm thiểu tiêu thụ khí argon.

Ngoài những tối ưu hóa cho bước sóng ngắn, Q4 POLO cũng lý tưởng cho dải bước sóng dài ở cuối dải quang phổ khả kiến. Nhờ thiết kế MultiVision ™ với hai đường dẫn ánh sáng độc lập, hệ quang học của Q4 POLO bao phủ toàn bộ dải bước sóng từ 130-785 nm với độ phân giải tốt. Điều này có nghĩa là ngay cả các vạch phổ phát xạ của các nguyên tố kiềm thổ như liti và natri, đặc biệt quan trọng đối với nhôm, cũng được phát hiện một cách hoàn hảo.

Q4 Polo 2

MultiVison™ - Phân tích được nhiều nguyên tố với hiệu suất vượt trội

Hệ quang học là trung tâm của bất kỳ máy quang phổ nào và là cơ sở cho hiệu suất của máy. Đó là lý do tại sao chúng tôi đặc biệt chú ý đến thành phần cốt lõi này trong quá trình phát triển Q4 POLO và hiện Q4 POLO được cung cấp một hệ quang học với tốc độ thu thập nhanh và bền bỉ. Điều này có được không ngẫu nhiên:

  • Hệ thống quang học mạnh mẽ thiết kế theo nguyên lý Paschen-Runge đã được kiểm chứng rõ ràng.
  • Sử dụng cách tử phẳng ba chiều được tối ưu hóa kết hợp với 4 cảm biến mảng độ phân giải cao, tất cả được đặt trong buồng quang học làm bằng nhôm đúc kín khí.
  • Hai đường truyền dẫn sáng được chuyển đổi tuần tự, với các góc tới khác nhau, truyền dẫn toàn bộ dải ánh sáng tới cảm biến mà không ảnh hưởng đến độ phân giải.

Q4 Polo 3

AAC™ - Automatic Ambient Compensation (Tự bù nhiệt độ môi trường)

Hệ quang học của máy Q4 POLO trang bị công nghệ được cấp bằng sáng chế của Bruker để tự động điều chỉnh hệ quang học trong điều kiện nhiệt độ thay đổi. Các khe hở nhận sáng được treo trên các ống bù có kích thước thích hợp làm bằng vật liệu polyme.

Điều này bù đắp cho các hệ số giãn nở nhiệt khác nhau của các vật liệu quang học được sử dụng. Với AAC, hiện tượng trôi do nhiệt độ thay đổi được giảm thiểu và ACC hoạt động giống như một bộ lấy nét quang tự động được điều khiển bằng nhiệt giúp giữ cho mặt phẳng tiêu điểm và vị trí vạch phổ trên cảm biến không đổi trong phạm vi nhiệt độ rộng từ 10 đến 45° C – bù nhiệt bằng phần cứng và hoàn toàn tự động. Bạn không cần đến điều hòa không khí cũng như kiểm soát môi trường khí hậu chặt chẽ và không cần phải hiệu chỉnh độ lệch thường xuyên đối với Q4 POLO của chúng tôi.

Đây chỉ là một vài trong số rất nhiều tính năng kỹ thuật đảm bảo cho việc thu được toàn bộ các ánh sáng phát xạ của tất cả các nguyên tố liên quan, từ nguyên tố lithium nhẹ (Li) đến nguyên tố bitmut nặng (Bi), với hiệu suất tốt nhất. Đây là lý do tại sao POLO Q4 của chúng tôi có độ chính xác vượt trội, đặc biệt là đối với các nguyên tố nhẹ, kết quả tuyệt vời trong phân tích gang, phân tích đáng tin cậy nitơ ở mức ppm trong thép hợp kim thấp và dễ dàng phân tích oxy trong đồng

Thông số kỹ thuật và lợi ích

Đặc tính kỹ thuật Lợi ích
Buồng đốt mẫu Buồng đốt mẫu ít cần bảo trì, trang bị dòng khí argon đồng trục, có thể tiếp cận từ 3 phía Giảm thiểu tiêu thụ argon, dễ dàng phân tích mẫu dây và mẫu nhỏ, cũng như các mẫu cồng kềnh
Tay kẹp mẫu Khoảng kẹp cho mẫu cao 80 mm với mũi kẹp có thể thay thế SafetyTip™ Đảm bảo định vị mẫu chính xác và vận hành an toàn cho nhiều loại mẫu
SmartSpark™ Nguồn phóng tia lửa điện kỹ thuật số nhằm tạo xung phóng điện ổn định tần số lên tới 1000 Hz; tính năng cảm nhận các xung phóng không năng lượng Cải thiện độ chính xác và độ ổn định lâu dài với độ an toàn vận hành cao nhất
Hệ quang học Bước sóng: 130 - 785 nm, được phụt khí argon, cảm biến mảng tuyến tính không lớp phủ có dòng tối nhỏ nhất Phân tích được nhiều nguyên tố, chi phí vận hành thấp
Thiết kế hệ quang Theo nguyên lý Paschen-Runge, với khả năng truyền dẫn tốt ánh sáng bước sóng UV và sử dụng hai đường dẫn sáng riêng biệt Độ bền và độ chính xác đã được kiểm chứng
MultiVision™ Đóng mở đường truyền ánh sáng bằng điện từ, ánh sáng được truyền tới cảm biến theo 3 chu kỳ đóng mở đường truyền ánh sáng Nhỏ gọn với độ phân giải cao
AAC™ (sáng chế Bruker 1)) Automatic Ambient Compensation – giữ hệ quang học ổn định, loại trừ sai lệch do thay đổi nhiệt độ Độ ổn định phân tích cao, giảm bảo trì hoặc hiệu chuẩn lại mà không cần điều hòa không khí
ArgonShield™ Ngăn kính quang học bị nhiễm bẩn khi phân tích Giữ kính trong suốt mà ít cần bảo trì
Nguồn cấp khí với ArgonSaverMode (chế độ tiết kiệm khí) Độ tinh khiết Argon > 99.998 % 2 (Ar 4.8) Hiệu suất tốt với độ tinh khiết của argon tiêu chuẩn,chế độ tiết kiệm argon chuyên dụng để có chi phí vận hành thấp nhất
Áp suất cấp 3 bar (± 10%)
Ống đồng dẫn khí (đường kính ngoài 6 mm) có nối nhanh Swagelok®
Nhiễu ồn < 55 dB (A) khi đo 3) Tận hưởng sự êm ái
Phần mềm ELEMENTAL.SUITE V3.2 hoặc cao hơn Có cơ sở dữ liệu vật liệu (mác) tùy chọn với > 350 k hợp kim được tích hợp
Nguồn cấp điện 100 - 240 VAC (±10%): 50 - 60 Hz ,10 - 16 A (240 V), cầu chỉ chảy chậm ; 200 VA (max), 20 VA ở chế độ chờ chờ, 95 W (ở 230 VAC) khi đo Tương thích với điện áp được sử dụng trên toàn thế giới
BrukerQ4 POLO

Liên hệ

  • Trụ sở chính: Số 22/11/30, Ngõ 40 Tạ Quang Bửu, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Văn phòng giao dịch: P11 - A21, Ngõ 120 Hoàng Quốc Việt, Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Phone: 0944678213
  • Mail: info@thietbithanhtrung.vn
  • Theo dõi chúng tôi

    Đăng ký để nhận thông tin mới nhất từ chúng tôi
    © 2022 Copyright by Thietbithanhtrung.vn. All rights reserved